Bộ lọc tìm kiếm
Giá
Giá từ 0 đến 0

Ván Phủ Phim

Các thương hiệu

PHWOOD TEKCOM
Các thương hiệu

Ván phủ phim hay còn gọi là ván cốp pha phủ phim là loại ván gỗ ép đặc biệt với một hoặc hai mặt được phủ một lớp màng chống thấm và chịu mài mòn giúp bảo vệ lõi khỏi độ ẩm, nước, thời tiết và kéo dài tuổi thọ của ván ép.

Ván ép phủ phim được ứng dụng rộng rãi trong ngành xây dựng, được tái sử dụng nhiều lần để tiết kiệm chi phí và an toàn khi sử dụng. Ngoài ra, ván phủ phim còn được ứng dụng cho các ngành công nghiệp, làm tủ kệ, đồ nội thất…

Hãy liên hệ số Hotline BKCS để nhận ngay bảng giá ván phủ phim mới nhất (chi tiết giá ván ép, cách thức vận chuyển, phương thức thanh toán...). 

I. VÌ SAO VÁN ÉP PHỦ PHIM (CỐP PHA) LẠI ỨNG DỤNG NHIỀU TRONG XÂY DỰNG

Ván ép phủ phim (cốp pha) là một trong những dòng coppha được sử dụng nhiều nhất hiện nay và được thiết kế riêng phục vụ thi công đổ và tạo hình cho các khuôn bê tông nhằm đảm bảo các khuôn bê tông được kiên cố, vững chắc và không xảy ra hiện tượng nứt nẻ.

Ván Ép Cốp Pha Phủ Phim BKCS.VN

Ván ép phủ phim sử dụng làm cốp pha trong xây dựng vì tăng độ ổn định và khả năng chống ẩm, tia cực tím, hóa chất ăn mòn. Lớp phim và các cạnh được ép lại bởi 9-12 lớp gỗ với nhau bằng lớp keo giúp bền hơn, ít bị biến dạng khi sử dụng ngoài trời và điều kiện thời tiết khắc nghiệt.

II. CẤU TẠO VÁN ÉP PHỦ PHIM (CỐP PHA PHỦ PHIM)

Ván ép phủ phim được cấu tạo bao gồm 3 phần chính là: lớp keo, ruột ván và lớp phim.

CẤU TẠO VÁN ÉP PHỦ PHIM (CỐP PHA PHỦ PHIM)

  • Lớp keo: là thành phần quan trọng nhất trong ván ép phủ phim. Được sử dụng phổ biến nhất là loại keo chống nước WBP, với hàm lượng phenol hoặc melamine được pha trộn đạt tiêu chuẩn quốc tế, giúp tăng khả năng chống nước của sản phẩm. Hàm lượng pha trộn phổ biến được sử dụng tại các nhà máy sản xuất ở Việt Nam là trộn WBP với Melamine theo tỷ lệ 12% Melamine và 88% MR hoặc 15% Melamine và 85% MR.
  • Phần ruột ván: là yếu tố quyết định đến khả năng chịu lực và độ bền của ván ép. Thường được làm từ các loại gỗ tự nhiên như gỗ cứng và gỗ trồng tự nhiên trong rừng như gỗ điều, gỗ cao su,... Với đặc tính độ bền cao và khả năng chống mối mọt cực tốt, phần ruột ván là nguyên liệu phổ biến để sản xuất ra nhiều loại ván ép và gỗ thành phẩm khác trên thị trường.
  • Lớp phim được sử dụng trên bề mặt tấm ván để tạo độ sáng bóng, giảm khả năng trầy xước, tăng độ đàn hồi, tăng độ cứng và mang đến khả năng chống thấm ẩm tuyệt đối. Loại phim được sử dụng là loại phim Dynea phenolic, là mảng nhựa mỏng được phủ trên bề mặt tấm ván.

III. QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÁN ÉP PHỦ PHIM (CỐP PHA)

Trong bài viết này, BKCS sẽ giới thiệu cho các bạn các bước trong dây chuyền nhà máy sản xuất ván ép phủ phim tại Việt Nam:

  1. Gỗ: Tìm kiếm gỗ nguyên liệu
  2. Cắt gỗ: dùng máy cắt những khúc gỗ thành kích thước bằng nhau.
  3. Bóc vỏ gỗ: dùng máy tách vỏ gỗ để lấy ruột gỗ
  4. Cắt gỗ thành ván mỏng: sau khi tách vỏ, chúng ta bắt đầu dùng máy cắt thân gỗ thành những tấm gỗ mỏng có độ dày từ 1,7-2mm.
  5. Làm khô ván mỏng: ván vừa cắt mỏng có độ ẩm và tươi, chúng ta dùng máy sấy khô.
  6. Tráng keo: ván mỏng sẽ được tráng keo 1-2 mặt để ghép các ván mỏng lại với nhau.
  7. Xếp ván: sau khi tráng keo, chúng ta xếp chồng các ván mỏng từ 9-12 lớp với nhau.
  8. Ép nguội: các lớp tráng keo sẽ thẩm thấu nhanh và giúp ván cứng cáp hơn.
  9. Ép nóng: Các tấm ván sẽ được ép nóng lần đầu bằng máy ép nóng để làm nóng lớp keo và giúp các lớp ván lạng kết dính lại với nhau.
  10. Chà nhám: Chà nhám hoàn thiện thẩm mỹ cho ván.Chà 2 mặt ván láng mịn, sau khi chà nhám tùy theo nhu cầu mà phủ lên ván lớp keo hoặc phủ phim để bảo quản ván lâu hơn.
  11. Cắt ván: Các ván sẽ được cắt theo kích thước tiêu chuẩn hoặc  theo yêu cầu của khách hàng, kích thước phổ biến của ván ép phủ phim là 1220x2440mm.
  12. Phủ phim: 2 mặt ván sau khi được chà nhám sẽ được phủ phim 2 mặt.
  13. Ép nóng lần 2: lần ép nóng thứ hai này có tác dụng chính là giúp màng phim kết dính với mặt phim nên sẽ thời gian ép sẽ ngắn hơn lần ép đầu.
  14. Đóng gói: các tấm ván ép phủ phim được đóng thành từng kiện theo tiêu chuẩn đóng kiện hàng.
  15. Xuất xưởng: sau khi hoàn tất các dây chuyền trên, chúng ta có thể xuất xưởng và phân phối ra thị trường.

Sản xuất ván ép phủ phim

IV. CÁC LOẠI VÁN ÉP PHỦ PHIM PHỔ BIẾN HIỆN NAY

Trong thị trường ván ép gỗ phủ phim hiện nay, có nhiều dòng sản phẩm với chất lượng và quy cách kỹ thuật đa dạng.

Tuy nhiên, ta có thể phân loại những sản phẩm thông dụng thành ba nhóm chính gồm: tấm ván gỗ ép phủ phim theo tiêu chuẩn Eco Form, tấm ván ép gỗ phủ phim Prime Form và tấm ván ép gỗ phủ phim Premium Form.

  • Eco Form: ván gỗ phủ phim theo tiêu chuẩn Eco Form có giá thành rẻ nhất và thường được sử dụng trong các dự án xây dựng có chiều cao từ 10 tầng trở xuống.
  • Prime Form: tấm ván ép gỗ phủ phim Prime Form có đặc tính kỹ thuật trung cấp và được ứng dụng trong các dự án xây dựng có chiều cao từ 11 đến 25 tầng.
  • Premium Form: tấm ván ép gỗ phủ phim Premium Form có mức giá cao nhất trên thị trường và phù hợp với các công trình cao tầng có chiều cao lớn hơn 25 tầng.

V. MỘT SỐ CÔNG DỤNG VÁN ÉP PHỦ PHIM (CỐP PHA)

1. Giá thành rẻ, tiết kiệm chi phí

Hiện nay có khá nhiều vật liệu để đổ khuôn bê tông như: cốp pha nhựa, cốp pha thép, cốp pha nhôm… Nhưng ván ép phủ phim cốp pha vẫn được sử dụng rộng rãi nhờ giá thành rẻ hơn, được tái sử dụng nhiều lần mà vẫn đảm bảo chất liệu công trình ổn định.

2. Giảm hao hụt vật tư xây dựng

Sử dụng ván phủ phim, khi đổ khuôn bê tông vào sẽ không bị chảy ra ngoài, khuôn gỗ được giữ cố định vô cùng chắc chắn, lượng ốc vít, dây chằng, đinh được giảm đáng kể.

Khi đổ khuôn bê tông xong chúng ta có thể lăn sơn luôn mà không cần trát thêm vữa để tránh hao hụt thêm vật tư.

3. Dễ dàng thi công xây dựng

Các công trình có độ cao lớn nếu sử dụng cốp pha thông thường sẽ rất phức tạp, cốp pha phủ phim sẽ dễ dàng thi công trong trường hợp này hơn. Nếu sử dụng ván ép phủ phim sẽ giúp giảm bớt thời gian ghép khuôn và đổ bê tông, có thể ghép chính xác 3 mặt của coppha một cách dễ dàng.

4. Sử dụng lâu dài

Ván ép phủ phim được BKCS cung ứng với độ bền sử dụng từ 8-10 lần. Nên rất tiết kiệm chi phí đầu tư.

Hơn nữa, qua mỗi lần sử dụng thì ván ép cũng không bị cong vênh hay nứt vỡ so với cốp pha gỗ tự nhiên.

Vận chuyển ván phủ phim

5. Dễ dàng vận chuyển xây dựng

Ván phủ phim với kích thước 1220x2440mm, độ dày từ 12-18mm, không cồng kềnh, thon gọn giúp dễ dàng vận chuyển lên các toàn nhà cao tầng, cao ốc… Sau khi sử dụng ván có khả năng chống bám dính và trọng lượng nhẹ nên rất dễ tháo lắp cho các công trình sau.

6. Tính thẩm mỹ cao

Nhờ có lớp phim phủ chống thấm nước rất tốt, đồng thời tạo độ trơn bóng, láng mịn, chống trầy xước nên bề mặt của sàn bê tông bằng phẳng, mịn. Sau khi đổ bê tông bạn có thể tiến hành lăn sơn trực tiếp.

7. Phù hợp mọi không gian lớn nhỏ

Trong quá trình đổ bê tông, nếu sàn nhà nhỏ, uốn lượn, các góc cạnh thì chúng ta có thể cưa, cắt tấm ván để vừa vặn với không gian mặt sàn.

8. Ứng dụng đa dạng ngành xây dựng

Ván ép phủ phim được sử dụng làm cốp pha trong ngành xây dựng. Cụ thể là thường dùng để làm khuôn đổ sàn bê tông ở các công trình xây dựng như khách sạn, chung cư, biệt thự, công trình công nghiệp, đường hầm giao thông, lót sàn container, lót sàn tàu biển, sàn sân khấu…

V. THÔNG SỐ, TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT VÁN ÉP PHỦ PHIM

Tiêu chuẩn kỹ thuật của cốp pha gỗ phủ phim là một hệ thống các quy định kỹ thuật nghiêm ngặt được áp dụng trong quá trình sản xuất ván ép phủ phim, nhằm đảm bảo chất lượng và khả năng đáp ứng các yêu cầu phức tạp của các công trình xây dựng hiện đại.

THÔNG SỐ, TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT VÁN ÉP PHỦ PHIM

THÔNG SỐ, TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT VÁN ÉP PHỦ PHIM 18mm

Quá trình sản xuất của từng sản phẩm cốp pha gỗ phủ phim cần phải được kiểm tra chất lượng thông qua bảng test SGS Certificate và Quatest 3®. Các tiêu chuẩn kỹ thuật này đảm bảo tính năng động của cốp pha gỗ phủ phim, độ bền, khả năng chịu tải và chịu nước, đồng thời cũng đảm bảo độ bền của sản phẩm trong quá trình sử dụng.

Bảng quy cách tiêu chuẩn ván ép cốp pha phủ phim:

Tiêu chí

Thông số

Kích thước

1220mm × 2440mm, 1000mm x 2000mm, 1250mm x 2500mm

Độ dày ván ép

11mm – 12mm – 15mm – 18mm – 21mm (sai số +/-0.5mm)

Số lần tái sử dụng tối thiểu

6 lần

Số lần tái sử dụng tối đa

15 lần
Ruột ván

gỗ điều, gỗ cao su, gỗ bạch đàn, gỗ dương, gỗ tạp...

Lớp lực tách

0.75 – 1.5 Mpa

Lớp phim

Dynea nâu keo WBP – Phenolic

Định lượng phim

≥ 130 g/m2

Loại keo

100% WBP – Phenolic

Xử lý 4 cạnh

Sơn keo chống thấm nước

Khả năng chống biến đổi nhiệt độ

-40 độ C đến 50 độ C

Độ ẩm

< 13%

Trọng lượng

38kg +/- 1kg 

Dung sai

≥ 650kg/m3

Mô đun đàn hồi uốn theo ± 0.5mm
Thời gian chịu được nước sôi

Chiều dọc: 6800 Mpa / Chiều ngang: 5920Mpa

Tiêu chuẩn bề mặt

> 15 giờ liên tục

Tiêu chuẩn chất lượng ván

A: Tiêu chuẩn bề mặt dành cho dòng sản phẩm cao cấp

B, C: Tiêu chuẩn bề mặt dành cho sản xuất ván ép thương mại và sản xuất bao bì

 

VI. BẢNG GIÁ VÁN ÉP PHỦ PHIM MỚI NHẤT 2023

Bảng giá ván ép phủ phim sẽ luôn biến động theo thị trường. Vì vậy BKCS chỉ đưa ra bảng báo giá ván phủ phim để các bạn có thể tham khảo:

Bảng báo giá ván phủ phim
Kích thước ván Độ dày ván Tiêu chuẩn Đơn giá/tấm
1220 x 2440mm Ván phủ phim 12mm Eco form 320.000
1220 x 2440mm Ván phủ phim 15mm Eco form 370.000
1220 x 2440mm Ván phủ phim 18mm Eco form 420.000
1220 x 2440mm Ván phủ phim 12mm Prime form 340.000
1220 x 2440mm Ván phủ phim 15mm Prime form 385.000
1220 x 2440mm Ván phủ phim 18mm Prime form 440.000
1220 x 2440mm Ván phủ phim 15mm Premium form 425.000
1220 x 2440mm Ván phủ phim 18mm Premium form 480.000

 

VII. BẢO QUẢN VÀ SỬ DỤNG VÁN ÉP PHỦ PHIM TẠI CÔNG TRƯỜNG

Để đảm bảo cho việc sử dụng ván phủ phim trong xây dựng được hiệu quả và an toàn, cần tuân thủ một số quy định về bảo quản và sử dụng ván phủ phim tại công trường như sau:

Bảo quản ván phủ phim

Lưu trữ đúng cách

Cần bảo quản ván trong một khu vực khô ráo, sạch sẽ và thoáng khí, tránh những nơi có độ ẩm hay nhiệt độ cao. Việc giữ ván nằm ngang và không để ván tiếp xúc trực tiếp với mặt đất là rất quan trọng. Ngoài ra, cần sử dụng vật kê và đệm có kích thước đồng nhất để tách kiện và thuận tiện cho việc nâng hạ bằng xe nâng.

Dùng dụng cụ chuyên dụng

Việc khoan, cưa và cắt ván phủ phim cần sử dụng dụng cụ chuyên dụng đủ tiêu chuẩn. Đặc biệt, cần khuyến nghị sử dụng lưỡi cưa có đường kính ~350 mm, chiều dày ~ 3,5 mm, số răng cưa > 100 và tốc độ quay 3.000 - 6.000 vòng/phút.

Trám lỗ cạnh ván

Sau khi khoan, cưa và cắt, cần sử dụng sơn chống nước chuyên dụng để quét lại cạnh ván để trám lỗ và bảo vệ bề mặt.

Không để rơi ván

Cần thao tác mang vác và tháo dỡ ván cẩn thận tại công trình, không thả hay làm rơi ván từ trên cao để tránh gây hư hỏng ván và nguy hiểm cho con người.

Sử dụng chất chống bám dính

Cần phủ chất chống bám dính thích hợp trước mỗi lần đổ bê-tông để giữ sạch bề mặt ván, thuận tiện cho việc tháo dỡ và vệ sinh sau khi tháo khuôn, duy trì độ bền của ván cốp-pha.

Lắp ván bằng ốc vít

Khi thi công, cần dùng ốc vít và tấm lót hỗ trợ. Ngoài ra, cần khoan và cố định ván vào hệ đỡ từ phía dưới để tránh hư hại bề mặt tiếp xúc với bê-tông và không nên sử dụng đinh tán.

Vệ sinh sau khi sử dụng

Sau khi sử dụng, ván cốp pha gỗ phủ phim cần được vệ sinh kỹ lưỡng để đảm bảo độ bền và sử dụng lâu dài. Khi vệ sinh, cần tránh gây hư hỏng bề mặt và cạnh ván bằng cách cọ và chùi rửa bê-tông còn bám dính. Lưu ý sử dụng các công cụ và chất tẩy rửa thích hợp để tránh làm hỏng ván.

THÔNG TIN LIÊN HỆ CÔNG TY CỔ PHẦN BKACO TRADING

Nhà thầu vật tư thiết bị ngành xây dựng

Tìm hiểu thêm

Một yêu cầu, nhiều báo giá